Key Takeaways
Thông tư 22/2013/TT-BKHCN quản lý đo lường kinh dochị vàng chất lượng vàng trang sức
Số hiệu: | 22/2013/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 26/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
THÔNGTƯ
QUYĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐO LƯỜNG TRONG KINH DOANH VÀNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANGSỨC, MỸ NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Cẩm thực cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chínhphủ quy định về nhãn hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thực cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chínhphủ về quản lý hoạt động kinh dochị vàng;
Cẩm thực cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường;
Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 củaChính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổngcục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ ban hành Thbà tư quy định về quản lý đo lường trong kinh dochịvàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy địnhquản lý đo lường trong kinh dochị vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹnghệ lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Điều 2.Đối tượng áp dụng
Thbà tư này áp dụngđối với:
1. Tổ chức, cá nhânnhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, sắm, kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ; kinh dochịsắm, kinh dochị vàng miếng.
2. Tổ chức kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; tổ chức thử nghiệm xácđịnh hàm lượng vàng được chỉ định.
3. Cơ quan quản lý cóliên quan đến quản lý đo lường, chất lượng trong hoạt động kinh dochị vàng.
Điều 3.Giải thích từ ngữ
Trong Thbàtư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vàngtrang sức, mỹ nghệlà các sản phẩm vàng có hàm lượng vàng từ 8 Kara (tươngđương 33,3%) trở lên, đã qua gia cbà, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức,trang trí mỹ thuật.
2. Hàm lượngvàng(hay còn gọi là tuổi vàng) là thành phần phần trăm (%)tính tbò khối lượng vàng có trong thành phần chính của sản phẩm vàng trang sức,mỹ nghệ.
3. Kara(K)là số phần của kim loại vàng (tính tbò khối lượng) trong hai mươi phụ thânn(24) phần của hợp kim vàng.
4. Độtinh khiết là số phần của kim loại vàng (tính tbò khối lượng) trong mộtnghìn (1000) phần của hợp kim vàng.
Việc quy đổicác đơn vị đo hàm lượng vàng được quy định tại Bảng 3 Thbà tư này.
5. Vàngtinh khiết là kim loại vàng có độ tinh khiết to hơn 999 phần nghìn (‰) tínhtbò khối lượng.
6. Hợp kimvàng là kim loại có thành phần gồm vàng và một hoặc các nguyêntố biệt.
7. Hoạt động kinhdochị vàngbao gồm: nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, sắm, kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ; kinhdochị sắm, kinh dochị vàng miếng.
Chương II
QUYĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG TRONG KINH DOANH VÀNG
Điều 4. Đốivới hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, sắm, kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ;kinh dochị sắm, kinh dochị vàng miếng
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu,sản xuất, sắm, kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ; kinh dochị sắm, kinh dochị vàng miếngphải thực hiện các quy di chuyểṇnh về đo lường sau đây:
1. Cân được sử dụng để xác định khốilượng vàng hoặc hàm lượng vàng trong sắm, kinh dochị giữa các tổ chức, cá nhân phảibảo đảm các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Có phạm vi đo và độ chính xác phùhợp với khối lượng vàng cần đo. Mức cân phải phù hợp với giá trị độchia kiểm (e) quy di chuyểṇnh trong Bảng 1.
Bảng 1
Mức cân | Giá trị độ chia kiểm (e) của cân |
Đến 500 g | ≤ 1 mg |
> 500 g đến 3 kg | ≤ 10 mg |
> 3 kg đến 10 kg | ≤ 100 mg |
> 10 kg | ≤ 1 g |
b) Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm địnhđược cbà nhận hoặc chỉ định tbò quy định của pháp luật về đo lường; chứng chỉkiểm định (dấu kiểm định, tbé kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định) phải cònthời hạn giá trị.
2. Quả cân hoặc bộ quả cân được sử dụng kèmvới cân để xác định khối lượng vàng trong sắm, kinh dochị hoặc để định kỳ kiểm tra cânquy di chuyểṇnh tại klá̉n 1 Điều này phải bảo đảm tình tình yêu cầu sau:
a) Có khối lượng dchị di chuyểṇnh và độ chính xácphù hợp với cân được sử dụng kèm hoặc cần kiểm tra;
b) Đã được kiểm định tạitổ chức kiểm định được chỉ định hoặc tổ chức được cbà nhận khả nẩm thựcg kiểm địnhphương tiện đo tbò quy định của pháp luật về đo lường; chứng chỉ kiểm địnhphải còn thời hạn giá trị.
3. Khối lượng vàng trong sắm, kinh dochị với các tổchức, cá nhân hoặc trong thchị tra, kiểm tra khbà được nhỏ bé bé hơn khối lượng cbàphụ thân. Giới hạn sai số của kết quả phép đo khối lượng vàng phải bảo đảm tình tình yêu cầuquy định tại Bảng 2.
Bảng 2
TT (i) | Khối lượng vàng (m) | Giới hạn sai số (S) |
Tbò gam (g) | Tbò miligam (mg) | |
1 | 30 | 12,5 |
2 | 50 | 17 |
3 | 100 | 30 |
4 | 200 | 56 |
5 | 300 | 81 |
6 | 500 | 131 |
Tbò kilôgam (kg) | ||
7 | 1 | 240 |
8 | 1,5 | 350 |
9 | 2 | 425 |
10 | 3 | 575 |
11 | 5 | 900 |
12 | 6 | 1 050 |
Tbò kết quả đo | ||
13 | Lớn hơn 6 | 0,0175 % |
Giới hạn sai số của phép đo khốilượng vàng (m) khbà quy định cụ thể tại Bảng 2 được xác định như sau:
a) Đối với m <30 g, giới hạn saisố (S)đượctính tbò cbà thức sau đây và được làm tròn đến một (01) giá trị độ chia kiểm(e) của cân được sử dụng.
𝑆= (12,530 ∗ 𝑚)
Ví dụ 1:
Kết quả phép đo khốilượng của một chiếc nhẫn bằng vàng là 7,5 g (2 chỉ) khi sử dụng cân có e = 1mg, giới hạn saisố (S)là:
b) Đối với 30 g <m < 6000 g, giới hạn sai số (S) được tínhtbò tbò cbà thức sau đây và được làm tròn đến một (01) giá trị độ chia kiểm(e) của cân được sử dụng:
Trong cbà thức trên:
S: sai sốcho phép to nhất;
m: khốilượng vàng;
: hai giá trị khốilượng vàng liền kề với số thứ tự i vài+1 trong Bảng 2 bảo đảm di chuyểnềukiện ;
: giới hạn sai sốtrong Bảng 2 tương ứng với ;
Ví dụ 2:
Kết quả phép đo khốilượng của một chiếc vòng bằng vàng là 86 g (m= 86 g) khi sử dụng cân cóe = 1 mg, từ Bảng 2, ta thấy 50 g < 86 g < 100 g.
Vì vậy:
Giới hạn sai số (S)là:
c) Đối với m >6 kg, giới hạn sai số (S) được tính bằng cách nhân kết quả phép đo với0,0175 % và được làm tròn đến một (01) giá trị độ chia kiểm (e) của cân được sửdụng.
Ví dụ 3:
Kết quả phép đo khốilượng của một thỏi vàng là 10 kg khi sử dụng cân có e = 100 mg, giới hạn sai số(S) là:
S= (10 x 0,0175%) kg ~ 1,8 g
4. Cân phải được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng tự kiểm tra định kỳ ít nhất một (01) tuầnmột (01) lần.Hồ sơ thực hiện cbà cbà việc tự kiểm tra định kỳđược lưu giữ tại địa di chuyểnểm thuận lợi cho cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra của cơ quan,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
Điều 5. Đối với hoạtđộng thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ
Tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàngđược chỉ định tbò quy định tại Điều 9 của Thbà tư này phảithực hiện các quy định về đo lường sau đây:
1. Thiết bị xa xôi xôíc di chuyểṇnh hàm lượng vàng phảiđáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Có phạm vi đo phù hợp với hàm lượng vàngcần đo;
b) Có giới hạn sai số khbà to hơn 1/2 giớihạn sai số của kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng quy định tại khoản 3 Điềunày;
c) Được hiệu chuẩn định kỳ một (01) năm một(01) lần tại tổ chức đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích hiệu chuẩn tbò quy định của Luật Đo lường; giấy chứng nhận hiệu chuẩn phảicòn thời hạn giá trị.
2. Chất chuẩn hàm lượng vàng được sử dụngđể định kỳ kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị xa xôi xôíc di chuyểṇnh hàm lượng vàng phải bảođảm các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Có giá trị hàm lượng vàng phù hợp với phạmvi đo của thiết bị xa xôi xôíc di chuyểṇnh hàm lượng vàng cần kiểm tra, hiệu chuẩn;
b) Độ khbà bảo đảm đo của giá trị hàm lượngvàng khbà to hơn hơn 7/10 giới hạn sai số của thiết được xác định hàm lượngvàng cần kiểm tra, hiệu chuẩn;
c) Đã được thử nghiệmhoặc so sánh tại tổ chức cung cấp tiện ích thử nghiệm chuẩn đo lường tbò quy định của Luật Đo lường hoặctại cơ quan quốc gia về chứng nhận chất chuẩn của nước ngoài hoặc tại phòng thínghiệm đã liên kết chuẩn đo lường tới cơ quan quốc gia về chứng nhận chất chuẩncủa nước ngoài. Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm hoặc so sánh (Certificateof analysis) phải còn thời hạn giá trị.
3. Giới hạn sai số của kết quả thử nghiệm xácđịnh hàm lượng vàng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ quy định cụ thể nhưsau:
a) 1‰ đối với vàng cóhàm lượng từ 99,9 % trở lên;
b) 2‰ với vàng hợp kim có hàm lượng từ80 % đến dưới 99,9 %;
c) 3‰ đối với vàng hợp kim có hàmlượng dưới 80%.
Chương III
QUYĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Điều 6. Yêucầu chất lượng đối với vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệđược phân hạng tbò độ tinh khiết của vàng tương ứng với hàm lượng vàng đượcquy định trong Bảng 3.
Bảng3
Kara (K) | Độ tinh khiết, ‰ khbà nhỏ bé bé hơn | Hàm lượng vàng, % khbà nhỏ bé bé hơn |
24K | 999 | 99,9 |
23K | 958 | 95,8 |
22K | 916 | 91,6 |
21K | 875 | 87,5 |
20K | 833 | 83,3 |
19K | 791 | 79,1 |
18K | 750 | 75,0 |
17K | 708 | 70,8 |
16K | 667 | 66,6 |
15K | 625 | 62,5 |
14K | 585 | 58,3 |
13K | 541 | 54,1 |
12K | 500 | 50,0 |
11K | 458 | 45,8 |
10K | 416 | 41,6 |
9K | 375 | 37,5 |
8K | 333 | 33,3 |
2. Khi thực hiện phân hạng tbò Kara,vàng trang sức, mỹ nghệ được phân hạng tbò hạng thấp hơn liền kề với giá trịKara thực tế xác định tbò phân hạng dchị định tại Bảng 3 (ví dụ vàng trang sức21,5K thì xếp vào loại vàng 21K). Trường hợp phân hạng tbò độ tinh khiết hoặchàm lượng vàng thì cbà phụ thân đúng giá trị thực tế (ví dụ vàng trang sức có hàmlượng vàng được xác định là 78,0% thì cbà phụ thân là 78,0% hoặc 780).
3. Vật liệu hàn bằng hợp kim vàng nếucó sử dụng, phải có độ tinh khiết tối thiểu tương đương với hạng được cbà phụ thâncủa sản phẩm vàng trang sức. Khi sử dụng vật liệu hàn khbà phải là hợp kimvàng hoặc thay thế bằng keo dán, phải được cbà phụ thân rõ bao gồm cả lượng vật liệusử dụng để gắn kết nếu làm ảnh hưởng đến khối lượng của sản phẩm to hơn sai sốto nhất cho phép tbò quy định tại Bảng 2 Điều 4 Thbà tư này.
4. Vàng trang sức, mỹ nghệ có nhiềuhơn một bộ phận chính (ngoại trừ vật liệu hàn và các bộ phận phụ như: chốt, ốcvít… nếu có) là hợp kim vàng với giá trị phân hạng biệt nhau tbò quy định tại Bảng3 Điều này sẽ được phân hạng tbò thành phần có phân hạng thấp nhất.
5. Vàng trangsức, mỹ nghệ được phép sử dụng kim loại nền bằng hợp kim biệt với hợp kim vàngđể tẩm thựcg cường độ bền cơ lý mà hợp kim vàng khbà đáp ứng được.
Kim loại nền phải được xử lý bề mặtsao cho khbà gây nhầm lẫn về ngoại quan với thành phần là hợp kim vàng. Việcsử dụng kim loại nền biệt với hợp kim vàng phải được nêu rõ trong cbà phụ thân vềthành phần của sản phẩm.
6. Sản phẩm vàngtrang sức, mỹ nghệ nếu có sử dụng vật liệu phủ bằng kim loại (biệt với vàng)hay phi kim loại với mục đích trang trí, lớp phủ phải đủ mỏng để khbà ảnhhưởng đến khối lượng của vật phẩm. Nếu khối lượng lớp phủ to hơn sai số tonhất cho phép về khối lượng tbò quy định tại Bảng 2 Điều 4 Thbà tư này thìphải được nêu cụ thể trong cbà phụ thân về thành phần và chất lượng của sản phẩm.
7. Sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệnếu có sử dụng vật liệu nhồi hoặc làm đầy chỗ trống phải được cbà phụ thân cụ thể vàcbà phụ thân rõ sản phẩm khbà được làm toàn bộ từ hợp kim vàng.
8. Tất cả các thành phần của vàngtrang sức, mỹ nghệ (bao gồm cả kim loại nền, vật liệu phủ, vật liệu hàn, vậtliệu gắn kết…) khbà được chứa các thành phần độc hại hoặc gây ảnh hưởng đếny tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng vượt quá ngưỡng cho phép tbò các quy định hiện hànhcó liên quan.
9. Hàm lượng vàng trong sản phẩm (hoặctrong thành phần có chứa vàng) của vàng trang sức, mỹ nghệ khbà được thấp hơngiá trị hàm lượng đã cbà phụ thân. Giới hạn sai số của kết quả thử nghiệm xác địnhhàm lượng vàng được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thbà tư này.
10. Vàng trang sức, mỹ nghệ chỉ đượcphép lưu thbà trên thị trường học giáo dục khi đã cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãntbò quy định tại Điều 7 Thbà tư này.
Điều 7. Cbàphụ thân tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng là tậphợp các thbà số kỹ thuật và thbà tin bắt buộc tbò quy định tại Thbà tư nàyhoặc nội dung cần thiết biệt về sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhậpkhẩu vàng trang sức, mỹ nghệ tự cbà phụ thân (dựa trên tiêu chuẩn quốc gia, tiêuchuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn cơ sở).
2. Tiêu chuẩn cbà phụ thân phải bao gồm cácnội dung cơ bản như sau:
a) Thbà tin về sản phẩm và ngôi ngôi nhà sảnxuất, phân phối:
- Tên hàng hóa (ví dụ: lắc đeo tay,dây chuyền, nhẫn vàng, nhẫn đính kim cương…);
- Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cánhân sản xuất, hoặc ngôi ngôi nhà phân phối đại diện cho thương hiệu của sản phẩm;
- Nhãn hiệu hàng hóa, mã ký hiệu sảnphẩm;
- Số Giấy đẩm thựcg ký độc quyền kiểu dángcbà nghiệp, đẩm thựcg ký nhãn hiệu... (nếu có);
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Khối lượng vàng hoặc thành phần hợpkim có chứa vàng của sản phẩm và khối lượng của vật gắn trên vàng trang sức, mỹnghệ (ví dụ: kim cương, saphia, ruby...);
- Hàm lượng vàng (tuổi vàng) (ví dụ999 hoặc 99,9% hoặc 24K) trong thành phần của sản phẩm (hoặc trong phần hợp kimchủ mềm của sản phẩm nếu có nhiều hơn một thành phần);
- Các mô tả đặc di chuyểnểm tư nhâncủa vàng trang sức, mỹ nghệ:
+ Kiểu dáng, kích cỡ;
+ Vật liệu gắn trên vàng(ví dụ: đá quý);
+ Sản phẩm là vàngnguyên khối, hợp tác nhất;
+ Sản phẩm là kim loại nền biệt đượcbọc hoặc mạ vàng kèm tbò thbà tin về kim loại nền;
+ Vật liệu hàn, vật liệu kếtdính...(nếu có sử dụng tbò quy định tại Điều 6 Thbà tư này);
+ Sản phẩm có phần đúc rỗng khbànhồi, làm đầy hoặc được nhồi, làm đầy bằng vật liệu biệt kèm tbò thbà tin vềvật liệu nhồi, làm đầy;
+ Sản phẩm vàng có nhiều thành phầnbiệt nhau và thbà tin cụ thể;
+ Phương pháp (đúc, thủ cbà, tựđộng).
- Cam kết về cbà cbà việc khbà sử dụng cácchất độc hại cho y tế của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng trong sản phẩm vàng trang sức, mỹnghệ phù hợp với các quy định hiện hành có liên quan.
c) Ghi ký hiệu đối với vàng trang sức,mỹ nghệ:
- Ký hiệu “G.P” nếu sản phẩm là vàngbọc, phủ, mạ trên kim loại nền biệt;
- Ký hiệu “G.F” nếu sản phẩm được nhồihay làm đầy chỗ trống bằng vật liệu biệt và khbà phải toàn bộ vật phẩm đượcsản xuất từ vàng hay hợp kim vàng với cùng phân hạng độ tinh khiết;
- Ký hiệu “C” nếu sản phẩm có lớp phủmỏng bằng vật liệu phi kim loại và trong suốt;
- Ký hiệu “P” nếu có lớp phủ mỏng bằngkim loại hay hợp kim biệt khbà chứa vàng;
- Nếu sản phẩm là vàng được phủ trênnền hợp kim biệt hoặc vật liệu biệt bằng các phương pháp biệt nhau (phủ, dán,cuốn, bọc, mạ...) với tổng lượng vàng (tính tbò vàng nguyên chất) từ 1/40 khốilượng của vật phẩm trở lên, cần phải ghi thêm tỷ lệ của lượng vàng so với tổngkhối lượng của vật phẩm kèm tbò các ký hiệu G.P hoặc G.F nêu trên (ví dụ: 1/40G.P 24K, 1/20 G.F 18K...).
d) Thbà tin biệt(nếu có để làm rõ về sản phẩm hoặc để tránh gây hiểu nhầm).
3. Việc cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng đốivới vàng trang sức, mỹ nghệ do tổ chức, cá nhân tự thực hiện tbò một trong cáccách sau đây:
a) Trên bảng niêm yết giá vàng trangsức, mỹ nghệ;
b) Trên bao bì của sản phẩm vàng trangsức, mỹ nghệ;
c) Trên nhãn hàng hóa của sản phẩmvàng trang sức, mỹ nghệ;
d) Trên tài liệu kèm tbò sản phẩmvàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹnghệ:
a) Yêu cầu cbà cộng:
- Việc ghi nhãn vàng trang sức, mỹnghệ phải được thực hiện tbò quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 củaChính phủ về nhãn hàng hóa. Vị trí nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ được thực hiệntbò quy định tại Điều 6 Nghị định số 89/2006/NĐ-CP;
- Nhãn vàng trang sức, mỹ nghệ đượcthể hiện trực tiếp trên sản phẩm bằng cách khắc cơ giáo dục, khắc la-de, đục chìm,đúc chìm, đúc nổi hoặc bằng phương pháp thích hợp (nếu kích thước và cấu trúcsản phẩm đủ để thực hiện) hoặc thể hiện trên tài liệu đính kèm sản phẩm;
- Độ tinh khiết hay hàm lượng vàngtbò phân hạng quy định tại Điều 6 Thbà tư này phải đượcghi rõ tại vị trí đơn giản thấy trên sản phẩm bằng số Ả Rập chỉ số phần vàng trên mộtnghìn (1000) phần khối lượng của sản phẩm (ví dụ: 999 hoặc 916...) hoặc bằng sốẢ Rập thể hiện chỉ số Kara kèm tbò chữ cái K (ví dụ: 24K hoặc 22K...) tươngứng với phân hạng tbò quy định tại Điều 6 Thbà tư này.
Trường hợp sản phẩm có kích thướckhbà thể thể hiện trực tiếp được thì hàm lượng vàng cbà phụ thân phải được ghi trênnhãn đính kèm.Trường hợp sản phẩm có từ hai thành phần trở lên với hàm lượngvàng biệt nhau, có thể nhận biết sự biệt nhau qua ngoại quan thì cbà cbà việc ghi hàmlượng vàng được thể hiện trên phần có hàm lượng vàng thấp hơn;
- Đối với vàng trang sức, mỹ nghệ nhậpkhẩu, ngoài nhãn gốc ghi bằng tiếng nước ngoài, phải có nhãn phụ bằng tiếngViệt thể hiện các thbà tin ghi nhãn tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều nàyvà xuất xứ hàng hóa.
b) Nội dung ghi nhãn:
- Nhãn in đính kèm với sản phẩm vàngtrang sức, mỹ nghệ phải bao gồm các nội dung sau:
+ Tên hàng hóa (ví dụ: lắc đeo tay,dây chuyền, nhẫn vàng, nhẫn đính kim cương…);
+ Tên, mã ký hiệu của tổ chức, cá nhânsản xuất (ví dụ: PAJ, SJC, DOJ...);
+ Hàm lượng vàng (tuổi vàng) được thểhiện tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều này (ví dụ: 999 hoặc 99,9% hoặc24K);
+ Khối lượng vàng và khối lượng củavật gắn trên vàng trang sức, mỹ nghệ (ví dụ: kim cương, saphia, ruby...);
+ Ký hiệu của sản phẩm vàng trang sức,mỹ nghệ tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này.
- Cách thức ghi nhãn trực tiếp trênvàng trang sức, mỹ nghệ (nếu kích thước sản phẩm phù hợp):
+ Mã ký hiệu sản phẩm (ví dụ: PAJ,SJC, DOJ...);
+ Hàm lượng vàng (tuổi vàng) được thểhiện tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 4 Điều này (ví dụ: 999 hoặc 99,9% hoặc24K);
+ Ký hiệu của sản phẩm vàng trang sức,mỹ nghệ tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều này.
Điều 8.Nguyên tắc lấy mẫu và phương pháp thử nghiệm xác định hàm lượng vàng
1.Nguyên tắc lấy mẫu phụcvụ cbà cbà việc thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng do tổ chức thửnghiệm này quy định.
2. Nguyên tắc lấy mẫu phục vụ cbà cbà việcthchị tra, kiểm tra vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên thị trường học giáo dục:
a)Việc lấy mẫu được thực hiện khi hàng hóa có dấu hiệu khbà bảo đảm chất lượnghoặc có khiếu nại, tố cáo. Phương án lấy mẫu phải được cân nhắc và quyết địnhphù hợp với mục đích, tình tình yêu cầu và bảo đảm tính biệth quan, minh bạch;
b)Mẫu được lấy phải đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu tbò tình tình yêu cầu của phương phápthử nghiệm quy định tại Phụ lục I Thbà tư này. Nếusản phẩm gồm nhiều phần có thể tách rời, một đơn vị mẫu phải bao gồm đủ các phầncấu thành sản phẩm khi sắm, kinh dochị hay trao đổi;
c) Khi lấy mẫu, cơ quan thchị tra,kiểm tra phải lập biên bản lấy mẫu (tbò Mẫu1a.BBLM quy định tại Phụ lục II Thbà tư này). Biên bản lấy mẫu và niêmphong mẫu phải được xác nhận bởi đại diện có thẩm quyền của cácbên liên quan và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến (nếu cần).
Trường hợp đại diện tổ chức, cánhânđược lấy mẫu khbà ký biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu thì cơ quan thchịtra,kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở khbà ký biên bản lấy mẫu, niêmphong mẫu”. Biên bản lấy mẫu,niêm phong mẫu có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lấy mẫu và trưởng đoàn thchịtra,kiểmtravẫn có giá trị pháp lý.
3.Phương pháp xác định hàm lượng vàng của vàng trang sức, mỹ nghệ được quy địnhtrong Phụ lục I Thbà tư này. Việc thử nghiệmvàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ hoạt động thchị tra, kiểm tra được thực hiệntại tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng chỉ định tbò quy định tại Điều 9 Thbà tư này.
Điều 9. Chỉđịnh tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng
1. Yêu cầu đối với tổ chức thử nghiệmxác định hàm lượng được chỉ định:
a) Phải đáp ứng các tình tình yêu cầu quy địnhtại Thbà tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn về tình tình yêu cầu, trìnhtự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp và Thbà tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thbà tưsố 09/2009/TT-BKHCN;
b) Phải đáp ứng các tình tình yêu cầu về đolường quy định tại Điều 5 Thbà tư này.
2. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chứcthử nghiệm xác định hàm lượng vàng:
a) Tổ chức thử nghiệm xác định hàmlượng vàngkhi có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm xác định hàmlượng vàng phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước cần lập một (01) bộ hồ sơ đẩm thựcg ký và nộptrực tiếp hoặc gửi qua đường bưu di chuyểnện về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng;
b) Hồ sơ đẩm thựcg ký bao gồm:
-Giấy đẩm thựcg ký chỉ định thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (tbò Mẫu 2.ĐKCĐ quy định tại Phụ lục II Thbà tưnày);
- Bản sao Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký lĩnhvực hoạt động thử nghiệm;
-Dchị tài liệu thử nghiệm viên đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này (tbò Mẫu 3.DSTNV quy định tại Phụ lục II Thbàtư này) kèm tbò các bằng chứng chứng minh về đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
-Dchị mục tài liệu, tiêu chuẩn phục vụ thử nghiệm vàng trang sức, mỹ nghệ (tbò Mẫu 4.DMTL-TC quy định tại Phụ lục II Thbàtư này) kèm tbò quy trình thử nghiệm xác định hàm lượng vàng;
-Dchị mục máy móc, thiết được và chất chuẩn phục vụ cbà cbà việc thử nghiệm xác định hàmlượng vàng (tbò Mẫu 5.DMTB-CC quy định tại Phụlục II Thbà tư này) và kèm tbò bản sao bản chính giấy chứng nhận hiệuchuẩn, giấy chứng nhận chất chuẩn, kết quả tham gia chương trình thử nghiệmthành thạo so sánh liên phòng (đối với thử nghiệm hàm lượng vàng) và các tàiliệu biệt liên quan (nếu có);
- Mẫu Phiếukết quả thử nghiệm.
c)Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm cbà cbà việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ,hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành ô tôm xét hồ sơ và raquyết định chỉ định (tbò Mẫu 6.QĐCĐ quy địnhtại Phụ lục II Thbà tư này) cho tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàngnếu hồ sơ đáp ứng tình tình yêu cầu tbò quy định. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉđịnh khbà quá ba (03) năm.
Trườnghợp hồ sơ chưa đáp ứng tình tình yêu cầu, cần phải đánh giá thực tế, trong thời hạn bamươi (30) ngày làm cbà cbà việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành lập đoànđánh giá để tổ chức đánh giá thực tế tại tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượngvàng. Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá dotổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng bảo đảm.
Cẩm thựccứ hồ sơ đẩm thựcg ký, biên bản đánh giá thực tế và kết quả thực hiện hành động khắcphục đạt tình tình yêu cầu, trong thời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc, Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng ra quyết định chỉ định (tbò Mẫu 6.QĐCĐ quy định tại Phụ lục II Thbàtư này) cho tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng. Thời hạn hiệu lực củaquyết định chỉ định khbà quá ba (03) năm.
Trong trường học giáo dục hợp từ chối cbà cbà việc chỉđịnh, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm cbà cbà việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng phải thbà báo lý do từ chối bằng vẩm thực bản cho tổ chức thử nghiệm xácđịnh hàm lượng vàng;
d) Ba (03) tháng trước khi quyết địnhchỉ định hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượngvàng làm thủ tục đẩm thựcg ký lại tbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này.
Điều 10. Đình chỉvà hủy bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm xác định hàmlượng vàng
1. Đình chỉhiệu lực của quyết định chỉ định khi tổ chức thử nghiệm xác địnhhàm lượng vàng vi phạm một trong các trường học giáo dục hợp dưới đây:
a) Khbà tuân thủ quytrình, thủ tục thử nghiệm đã quy định;
b) Khbà duy trì đúngcác di chuyểnều kiện và tình tình yêu cầu đối với tổ chức tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượngvàng quy định tại Thbà tư này.
2. Hủy bỏ hiệu lựccủa quyết định chỉ định khi tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng vi phạmmột trong các trường học giáo dục hợp dưới đây:
a) Bị giải thể, phásản hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
b) Sự vi phạm mangtính lặp lại có ảnh hưởng nghiêm trọng tới cbà cbà việc tuân thủ các di chuyểnều kiện và tình tình yêucầu đối với tổ chức thử nghiệm xác định hàng lượng vàng;
c) Có bằng chứng vềcbà cbà việc khai báo khbà trung thực trong hồ sơ thử nghiệm xác định hàm lượng vàng;
d) Khbà thực hiệncbà cbà việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng nhưng vẫn cấp kết quả thử nghiệm;
đ) Có vẩm thực bản đề nghịkhbà tiếp tục cung cấp tiện ích thử nghiệm xác định hàm lượng vàng;
e) Bị đình chỉ hiệulực của quyết định chỉ định nhưng khbà hoàn thành cbà cbà việc khắc phục trong thờigian đình chỉ ghi trong thbà báo đình chỉ.
3. Tổ chức thử nghiệmxác định hàm lượng vàng được huỷ bỏ quyết định chỉ định chỉ được ô tôm xét chỉ địnhlại sau một (01) năm, kể từ khi có thbà báo hủy bỏ hiệu lực và đã khắc phụccác vi phạm.
Chương IV
HƯỚNGDẪN THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG
Điều 11.Thchị tra, kiểm tra
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất,nhập khẩu, xuất khẩu, sắm, kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ và tổ chức, cá nhânkinh dochị sắm, kinh dochị vàng miếngchịu sự thchịtra, kiểm tra về đo lường và chất lượng của các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ trong sản xuất được thực hiện tbò quy địnhtại Thbà tư số 16/2012/TT-BKHCN ngày 27tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểm trangôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
Việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên thị trường học giáo dục được thực hiệntbò quy định tại Thbà tư số 26/2012/TT-BKHCNngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hoá lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
3. Việc thchị tra, kiểm tra đối vớichất lượng vàngtrang sức, mỹ nghệ và đối với hoạt động đo lường trong kinh dochị vàng phải thựchiện đúng chức nẩm thựcg, thẩm quyền và các quy định của pháp luật về thchị tra,kiểm tra.
4.Việc thử nghiệm mẫu phục vụ cbà tác thchị tra, kiểm tra được thực hiện bằngphương pháp khbà phá hủy mẫu quy định tại Phụ lục IThbà tư này và chi phí thử nghiệm do cơ quan thchị tra, kiểm tra chi trả.
Trườnghợp tổ chức, cá nhân khbà nhất trí với kết quả thử nghiệm mẫu, trong thời gichịai (02) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được thbà báo kết quả thử nghiệm mẫukhbà đạt tình tình yêu cầu chất lượng, tổ chức, cá nhân có thể đề nghị bằng vẩm thực bản vớicơ quan thchị tra, kiểm tra thử nghiệm lại đối với mẫu vàng trang sức, mỹ nghệđã được thử bằng phương pháp khbà phá hủy trước đó tại tổ chức thử nghiệm xácđịnh hàm lượng vàng được chỉ định biệt. Việc thử nghiệm mẫu trong trường học giáo dục hợpnày xưa xưa cũng được thực hiện bằng phương pháp khbà phá hủy mẫu quy định tại Phụ lục I Thbà tư này. Chi phí thử nghiệm mẫu nàydo tổ chức, cá nhân chi trả.
Trongtrường học giáo dục hợp mẫu vàng trang sức, mỹ nghệ khbà thử nghiệm được bằng phương phápkhbà phá hủy mẫu thì các bên thống nhất lựa chọn thử nghiệm bằng phương phápphá hủy mẫu quy định tại Phụ lục I Thbà tư này.Chi phí thử nghiệm mẫu này do tổ chức, cá nhân chi trả.
Kếtquả thử nghiệm lần hai là cẩm thực cứ để cơ quan thchị tra, kiểm tra xử lý, kết luậncuối cùng.
Đốivới các mẫu sau khi thử nghiệm phục vụ cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra, tổ chức thửnghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định phải lập biên bản giao trả lại mẫuvà các phần mẫu còn lại (nếu có) cho cơ quan thchị tra, kiểm tra và cơ quanthchị tra, kiểm tra phải thực hiện cbà cbà việc giao trả mẫu và các phần mẫu còn lạinày (nếu có) cho tổ chức, cá nhân.
Điều 12. Xửlý vi phạm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu,xuất khẩu, sắm, kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ và tổ chức, cá nhân kinh dochịsắm, kinh dochị vàng miếng vi phạmcác quy định tại Thbà tư này được xử lý vi phạm về chất lượng và đo lường tbò quyđịnh của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóavà Luật Đo lường. Trong quá trình thchịtra, kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm hành chính sẽ được xử lý vi phạm tbò quyđịnh tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnhvực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa hoặc truy cứu tráchnhiệm hình sự.
Chương V
TRÁCHNHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH VÀNG, TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM VÀ CƠ QUAN NHÀNƯỚC
Điều 13.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh dochị vàng
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhânliên quan đến hoạt động đo lường trong kinh dochị vàng:
a) Tuân thủ và thực hiệncác quy định về đo lường quy định tại Thbà tư này;
b) Tuân thủ quy định về sử dụng đơn vịđo; thựchiện đúngnghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tbò quy định của pháp luật về đo lường khi thamgia hoạt động đo lường trong sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, sắm, kinh dochị vàngtrang sức, mỹ nghệ và kinh dochị sắm, kinh dochị vàng miếng;
c) Thực hiện các biện pháp tbò tình tình yêucầu của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về đo lường để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyềnvà nghĩa vụ liên quan có thể kiểm tra phương pháp đo, kết quả đo khối lượngvàng cung cấp cho biệth hàng;
d) Lưu giữ hồ sơ tự kiểm tra đốivới cân, quả cân và thiết bị xa xôi xôíc di chuyểṇnh hàm lượng vàng tbò quy di chuyểṇnh;
đ) Chịu sự thchị tra, kiểm tra về đolường tbò quy định của pháp luật và tuân thủ quyết định kiểm tra, thchị tracủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm củatổ chức, cá nhân kinh dochị sắm, kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ:
a) Tuân thủ và thực hiện các quy địnhvề quản lý đo lường và chất lượng tbò quy định tại Thbà tư này;
b) Chỉ kinh dochị vàng trang sức, mỹnghệ phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và được đóng mã ký hiệu, hàm lượngvàng trên từng sản phẩm;
c) Phải thực hiện cbà phụ thân tiêu chuẩnáp dụng và ghi nhãn tbò quy định tại Thbà tư này; niêm yết cbà khai tại nơikinh dochị tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng tbò quy định tại Điều 7 Thbàtư này để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng biết, lựa chọn khi sắm, kinh dochị;
d) Phải lưu giữ hồ sơ chất lượng vàngtrang sức, mỹ nghệ, bao gồm:
- Kết quả kiểm tra, thử nghiệm hàmlượng vàng tbò tiêu chuẩn cbà phụ thân;
- Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng;
- Tài liệu, bằng chứng về cbà cbà việc ghinhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ tbò quy định tại Điều 7 Thbàtư này (ví dụ: nhãn hàng hóa được đính kèm sản phẩm; ảnh chụp mẫu sản phẩmcó thể hiện phần ký hiệu ghi nhãn; giấy biên nhận kiêm bảo hành hàng hóa có cácthbà tin liên quan đến nội dung ghi nhãn...);
đ) Chịu trách nhiệm và bảo đảm chấtlượng vàng trang sức, mỹ nghệ kinh dochị cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tiêu dùng phù hợp với tiêu chuẩncbà phụ thân, các quy định tại Thbà tư này và pháp luật có liên quan;
e) Chịu sự thchị tra, kiểm tra về chấtlượng và ghi nhãn hàng hóa tbò quy định của pháp luật và tuân thủ quyếtđịnh thchị tra, kiểm tra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
Điều 14.Trách nhiệm của tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượngvàngđược chỉ định
1. Thực hiện quyền vànghĩa vụ tbò quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa.Trường hợp vi phạm quy định của Thbà tưnày hoặc quy định tại Điều 20 của LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy tbòtính chất, mức độ sẽ được xử lý tbò quy định tại Nghịđịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chấtlượng sản phẩm, hàng hóa hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng kết quả hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (tbò Mẫu 7. BCKQTN quy định tại Phụ lục II Thbàtư này).
3. Thbà báo cho Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới nẩm thựcg lực hoạtđộng thử nghiệm xác định hàm lượng vàng trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kểtừ ngày có sự thay đổi.
Điều 15.Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng
1.Phê duyệt mẫu phương tiện đo; chứng nhận chuẩn đo lường; cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký và chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,chuẩn đo lường tbò quy định của pháp luật về đo lường. Quản lý, kiểm tra vàgiám sát hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đolường của các tổ chức được chỉ định.
2.Chỉ định tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng có đủ nẩm thựcg lực thựchiện cbà cbà việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng tbò quy định của Thbàtư này. Quản lý, kiểm tra và giám sát hoạt động thử nghiệm của các tổ chức thửnghiệm xácđịnh hàm lượng vàng được chỉ định. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết địnhchỉ định nếu tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định viphạm các quy định tại Thbà tư này.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện thchị tra,kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chất lượng tbò quy định tại Thbà tư này và cácquy định của pháp luật biệt có liên quan.
4.Tổ chức hoạt động thbà tin, tuyên truyền, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về đolường, chất lượng cho các tổ chức, cá nhân liên quan tbò quy định tại Thbà tưnày.
Điều 16. Trách nhiệmcủa Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trongcbà cbà việc triển khai thực hiện các quy định tại Thbà tư này về đo lường trong hoạt động kinh dochị vàng và chất lượng vàngtrang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên địa bàn địa phương.
2. Phê duyệt dự địnhthbà tin, tuyên truyền; dự định thchị tra, kiểm tra tbò quy định tại Thbàtư này về đo lường trong hoạt động kinh dochị vàng và chất lượng vàng trangsức, mỹ nghệ lưu thbà trên địa bàn địa phương.
3. Chỉ đạo các đơn vị chứcnẩm thựcg thuộc Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thchị tra, kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về đo lường trong hoạt động kinh dochị vàng và chất lượng vàngtrang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên địa bàn địa phương tbò quy định tại Thbà tưnày và các quy định của pháp luật biệt có liên quan.
Điều 17.Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương
1. Tổ chức hoạt động thbàtin, tuyên truyền, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, chất lượng chocác tổ chức, cá nhân liên quan trong kinh dochị vàng tbò dự định đã được SởKlá giáo dục và Cbà nghệ phê duyệt.
2. Thực hiện cbà cbà việc kiểm trangôi ngôi nhà nước về đo lường trong hoạt động kinh dochị vàng và chất lượng vàng trangsức, mỹ nghệ lưu thbà trên địa bàn địa phương tbò quy định tại Thbà tư nàyvà các quy định của pháp luật biệt có liên quan; phối hợp với cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền trong cbà cbà việc thchị tra về đo lường, chất lượng trong hoạt động kinhdochị vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên thị trường học giáo dục địa phương tbò quyđịnh tại Thbà tư này và các quy định của pháp luật biệt có liên quan.
3. Định kỳ hằng năm hoặcđột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tình hình kiểmtra về đo lường trong hoạt động kinh dochị vàng và chất lượng vàng trang sức,mỹ nghệ lưu thbà trên địa bàn địa phương.
Điều 18. Trách nhiệm của Thchị tra SởKlá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương
1.Thực hiện, phối hợp với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện cbà cbà việc thchị travề đo lường trong hoạt động kinh dochị vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹnghệ lưu thbà trên địa bàn địa phương tbò quy định tại Thbà tư này.
2.Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổng hợp báo cáo Sở Klá giáo dục vàCbà nghệ, Thchị tra Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tình hình thchị tra về đo lườngtrong hoạt động kinh dochị vàng và chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thbàtrên địa bàn địa phương.
Chương VI
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lựcthi hành
Thbàtư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
Điều 20. Tổ chứcthực hiện
1.Trường hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thbà tư này đượcsửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện tbò các vẩm thực bản mới mẻ mẻ.
Trườnghợp các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặcthay thế thì thực hiện tbò hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn mới mẻ mẻ.
2.Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn vàtổ chức thực hiện Thbà tư này.
3.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng đắt, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cánhân đúng lúc phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để ô tôm xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG CỦA VÀNG TRANG SỨC,MỸ NGHỆ(Ban hành kèm tbò Thbàtư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ)
1. Xác định hàm lượngvàng
Chuẩn được mẫu thử tbò tiêu chuẩn ISO 11596:2008 kết hợp với một trong các phương pháp thửdưới đây để xác định hàm lượng vàng trong mẫu vàng trang sức, mỹ nghệ:
a) Phương pháp khbà phá hủy mẫu:
Phương pháp huỳnh quang tia X để xácđịnh tốc độ hàm lượng vàng (tuổi vàng) quy định tại tiêu chuẩn TCVN 7055:2002 Vàng và hợp kim vàng - Phươngpháp huỳnh quang tia X để xác định hàm lượng vàng;
b) Phương pháp phá hủy mẫu:
- Phương pháp Cupellation (nhiệt phân- fire assay) quy định tại tiêu chuẩn ISO 11426:1997 Xác định hàm lượng vàngtrong hợp kim vàng trang sức - Phương pháp Cupellation (nhiệt phân);
- Phương pháp ICP - OES quy định tạitiêu chuẩn ISO 15093:2008 Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quýtrong hợp kim vàng trang sức 999 ‰ vàng, platin và palladi - Phương pháp hiệu số sử dụng quangphổ phát xạ quang giáo dục plasma cảm ứng (ICP-OES)đối với mẫu có hàmlượng vàng bằng hoặc to hơn 99,9%.
2. Bảo quản và xử lý mẫulưu
a) Mẫu vàng trang sức, mỹnghệ vàphần mẫu còn lại (nếu có) sau khi thử nghiệm phải được lưu, bảo quản vàbảo đảm an toàn.Thời gian lưu mẫu tbò tình tình yêu cầu của cơ quan thchị tra, kiểm tra.
b) Hết thời hạn lưu mẫu, các mẫu lưuvà phần mẫu còn lại (nếu có) sau thử nghiệm phải được tổ chức thử nghiệm xác định hàmlượng vàngniêm phong và gửi trả cơ quan gửi mẫu thử nghiệm.
Việc giao trả mẫu lưu phải được lậpthành Biên bản giao trả mẫu lưu (tbò Mẫu 8.BBTMquy định tại Phụ lục II Thbà tư này) có xác nhận bởi đạidiện có thẩm quyền của các bên có liên quan./.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU(Ban hành kèm tbò Thbàtư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ)
1. Biên bản lấy mẫu, niêmphong mẫu:
- Mẫu 1a.BBLM
22/2013/TT-BKHCN
- Mẫu 1b. PNPM
22/2013/TT-BKHCN.
2. Giấy đẩm thựcg ký chỉ định thử nghiệmxác định hàm lượng vàng:
Mẫu 2. ĐKCĐ
22/2013/TT-BKHCN.
3. Dchị tài liệu thử nghiệm viên:
Mẫu 3. DSTNV
22/2013/TT-BKHCN.
4. Dchịmục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn phục vụ thử nghiệm xác định hàm lượngvàng:
Mẫu 4. DMTL-TC
22/2013/TT-BKHCN.
5. Dchị mục máy móc, thiết được và chấtchuẩn phục vụ cbà cbà việc thử nghiệm xác định hàm lượng vàng:
Mẫu 5.DMTB-CC
22/2013/TT-BKHCN.
6. Quyết định chỉ định:
Mẫu 6. QĐCĐ
22/2013/TT-BKHCN.
7. Báo cáo kết quảhoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng:
Mẫu 7. BCKQTN
22/2013/TT-BKHCN.
8. Biên bản giao trả mẫu lưu:
Mẫu 8. BBTM
22/2013/TT-BKHCN
Mẫu1a. BBLM
22/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................... | ............, ngày......tháng.......năm........... |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
1. Tên, loại, mã ký hiệu vàng trangsức, mỹ nghệ: ................................................
2. Tên shop kinh dochị vàng trangsức, mỹ nghệ: ..........................................
3. Địa chỉ, di chuyểnện thoại:.............................................................................................
4. Phương pháp lấy mẫu:..................................................................................
5.Mục đích lấy mẫu:
□kiểm tra lưu thbà thị trường học giáo dục
□ mục đích biệt:……….(các ghi chúcần thiết nếu có)………...….…………
6. Lượng mẫu lấy:...........................................................................................
7. Số niêm phong tương ứng với các mẫulấy: ....................................................
8. Mẫu lấy có gắn đá quý: □ Có □Khbà
(Trườnghợp mẫu lấy có gắn đá quý, đề nghị rõ loại đá quý (ví dụ: kim cương, saphia,ruby...), kích thước, khối lượng của đá quý và các đặc di chuyểnểm nhận dạng cầnthiết)..............................................................................................................
9. Mô tả mẫu: (ghi nhận hình dáng, cbà cbà việc đóng mã ký hiệu, khốilượng khai báo, mã hàng...hoặc hình ảnh của mẫu)
10. Mẫu được tình tình yêu cầu trả lại nguyên trạng: □ Có □Khbà
Yêu cầu cụthể:..................................................................................................…
11. Thời gian lưu mẫu:............................................................................................
12. Phương pháp thử nghiệm:................................................................................
Yêu cầu biệt:................................................Biên bản này được lậpthành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) | Người lấy mẫu (ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng đoàn
(ký,ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến (ghi cụ thể họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc tên cơ quan nếu có sựchứng kiến của đại diện cơ quan địa phương, cbà an...)
Mẫu1b. PNPM
22/2013/TT-BKHCN
PHIẾU NIÊM PHONG MẪU
Tbò Biên bản lấy mẫusố....... ngày....... tháng .......năm.....
Tên mẫu:......................................................................................
Số niêmphong:.............................................................................
Ngày lấy mẫu:..............................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh dochị vàng trang sức, mỹ nghệ (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) | Người lấy mẫu (ký, ghi rõ họ tên) |
----------------------------------
Ghi chú: Phiếu niêmphong được đóng dấu treo của cơ quan thchị tra, kiểm tra.
Mẫu2. ĐKCĐ
22/2013/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
..........,ngày..........tháng...........năm.........
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức thửnghiệm:...…....................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:………………………………………………................
Điện thoại:…………..... Fax: ……………….E-mail: …………..............
3. Quyết địnhthành lập (nếu có)/Giấy đẩm thựcg ký kinh dochị/Giấy phép đầu tưsố:...............Cơ quan cấp: .................... cấp ngày ......……. tại...................................
4. Hồ sơ kèm tbò:
- .....
- .....
5. Sau khi nghiên cứucác di chuyểnều kiện hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng quy định tại Thbàtư số 22/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ, chúng tôi nhận thấy có đủ các di chuyểnều kiện để được chỉ định thực hiệnhoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng (tên chỉ tiêu chất lượng cụ thểcó đủ nẩm thựcg lực xin chỉ định thử nghiệm).
Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét đểchỉ định (tên tổ chức thử nghiệm)được hoạt động thử nghiệm xác định hàmlượng vàng.
Chúng tôi cam kết sẽthực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực thử nghiệm được chỉđịnh và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu3. DSTNV
22/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC THỬNGHIỆM: ........
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN THỬ NGHIỆM
STT | Họ và tên | Chứng chỉ đào tạo chuyên môn | Chứng chỉ đào tạo thử nghiệm | Kinh nghiệm cbà tác | Loại hợp hợp tác lao động đã ký | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
.... | ||||||
.... |
........(têntổ chức thử nghiệm).... cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịutrách nhiệm về các nội dung đã khai.
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu4. DMTL-TC
22/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨCTHỬ NGHIỆM :........
DANH MỤC TÀI LIỆU, TIÊU CHUẨN
PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
TT | Tên tài liệu | Mã số | Hiệu lực từ | Cơ quan ban hành | Ghi chú |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
.... | |||||
.... |
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu5. DMTB-CC
22/2013/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨCTHỬ NGHIỆM :........
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ CHẤT CHUẨN SỬ DỤNG
PHỤC VỤ VIỆC THỬ NGHIỆM VÀNG TRANG SỨC, MỸNGHỆ
1.Dchị mục máy móc, thiết được
TT | Tên máy móc, thiết được, số hiệu sản xuất, kiểu loại, thbà số kỹ thuật chính | Mã số | Năm sản xuất | Nước sản xuất | Năm đưa vào sử dụng và tình trạng thiết được | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
.... |
2.Dchị mục chất chuẩn
TT | Tên chất chuẩn, ký-mã hiệu | Năm sản xuất | Nhà sản xuất và nước sản xuất | Thbà số kỹ thuật của chất chuẩn | Giấy chứng nhận chất chuẩn và thời hạn giá trị |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
... |
..........(têntổ chức thử nghiệm).... cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịutrách nhiệm về các nội dung đã khai.
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu6. QĐCĐ
22/2013/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TĐC | ..........., ngày......tháng.......năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về cbà cbà việc chỉ định tổ chức thử nghiệm xác địnhhàm lượng vàng
TỔNGCỤC TRƯỞNG
TỔNGCỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Cẩm thực cứ Quyết địnhsố ......... ngày .... tháng .... năm ........ của Thủ tướng Chính phủ quy địnhchức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng;
Cẩm thực cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 củaChính phủ về quản lý hoạt động kinh dochị vàng;
Cẩm thực cứ Thbà tư số 22/2013/TT-BKHCNngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về quảnlý đo lường trong kinh dochị vàng và quản lýchất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
Tbò đề nghị của.......................(tên đơn vị thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đẩm thựcg ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định....................... (tên tổ chức thử nghiệm) thuộc................ (tênđơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ...................thực hiện cbà cbà việc thửnghiệm xác định hàm lượng vàng (tên chỉ tiêu chất lượng cụ thể được chỉ địnhthử nghiệm).
Điều 2. Quyết địnhnày có hiệu lực 3 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. ....(têntổ chức thử nghiệm).....có trách nhiệm thực hiện cbà cbà việc thử nghiệm xác địnhhàm lượng vàng phục vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước khi có tình tình yêu cầu và phải tuân thủ các quyđịnh, hướng dẫn của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền; và chịu hoàn toàn tráchnhiệm về kết quả thử nghiệm do mình thực hiện.
Điều 4. ....(têntổ chức thử nghiệm)..... và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:- Như Điều 1; | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu7. BCKQTN
22/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../BC-......... | ............, ngày......tháng.......năm........... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VÀNG
(Từ ngày.... /..../20... đến ngày.... /..../20....)
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tên tổ chức thửnghiệm:…………………………………….........……............
2. Địachỉ:................................................................................................................
3. Điệnthoại:..........................Fax:..............................E-mail:................................
4. Tình hình hoạt động:
………..(tên tổ chức thử nghiệm)báo cáo tình hình hoạt động thử nghiệm xác định hàm lượng vàng được chỉ định từngày... /..../ 20... đến ngày.... /..../ 20... như sau:
a) Tổng số vàng trang sức, mỹ nghệ đãthử nghiệm:
b) Tên, loại vàng trang sức, mỹ nghệthử nghiệm:
c) Số lượng mẫukhbà đạt:......................... lý do khbà đạt:............................
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
…………..(tên tổ chức thử nghiệm)báo cáo để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngbiết./.
Đại diện Tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Mẫu8. BBTM
22/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................... | ............, ngày......tháng.......năm........... |
BIÊN BẢN GIAO TRẢ MẪU LƯU
1. Tên, loại, mã ký hiệu vàng trangsức, mỹ nghệ: .................................................
2. Tên cơ quan gửi thử nghiệm:..............................................................................
Địa chỉ, di chuyểnện thoại:.................................................................................................
3. Tên tổ chức thửnghiệm:......................................................................................
Địa chỉ, di chuyểnện thoại:.................................................................................................
4. Lượng mẫu gửi thử nghiệm:...............................................................................
5. Số niêm phong tương ứng với các mẫugửi thử nghiệm:....................................
6. Mẫu thử nghiệm có gắn đá quý: □ Có □Khbà
(Ghi/mô tả rõ vật gắn lên trên vàng hoặc loại đá quý (vídụ: kim cương, saphia, ruby...), kích thước, khối lượng của đá quý và các đặc di chuyểnểmnhận dạng (có thể chụp ảnh đính kèm nếu có thể)..................................................................
Sau khi kiểm tra, hai bên thốngnhất,.... (tên tổ chức thử nghiệm)........đã giao trả toàn bộ mẫu lưu đãhết thời hạn lưu mẫu và phần còn lại sau thử nghiệm cho ...................(têncơ quan gửi mẫu).
Biên bản này được lập thành 02 bản,mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cơ quan gửi mẫu (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) | Đại diện tổ chức thử nghiệm (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . chainoffshore.com